Pages

Thứ Hai, 24 tháng 6, 2024

Câu 6. Phân tích thành tựu lý luận về chiến tranh nhân dân (Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, hoàn thành CM Dân tộc, dân chủ nhân dân)


Phân tích thành tựu lý luận về chiến tranh nhân dân (Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, hoàn thành CM Dân tộc, dân chủ nhân dân) qua lăng kính dữ liệu và số liệu

1. Khái quát:

Thành tựu lý luận về chiến tranh nhân dân là một trong những thành tựu quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam trong 30 năm chiến tranh giải phóng. Lý luận này được thể hiện qua các văn kiện chính trị của Đảng, tác phẩm của các nhà lãnh đạo, và được cụ thể hóa thành đường lối, chiến lược đúng đắn, góp phần quan trọng vào thắng lợi của dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

2. Phân tích cụ thể:

2.1. Xác định đúng kẻ thù, tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ của cuộc chiến tranh:

  • Dựa trên dữ liệu lịch sử:

  • Kháng chiến chống Pháp:

  • Kẻ thù: Thực dân Pháp xâm lược.

  • Tính chất: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  • Mục tiêu, nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

  • Kết quả: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), kết thúc ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.

  • Kháng chiến chống Mỹ:

  • Kẻ thù: Đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai.

  • Tính chất: Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên toàn quốc.

  • Mục tiêu, nhiệm vụ: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên toàn quốc.

  • Kết quả: Chiến thắng mùa xuân 1975, thống nhất đất nước.

  • Phân tích số liệu:

  • Kháng chiến chống Pháp:

  • Quân và dân ta tiêu diệt hơn 20 vạn quân Pháp và tay sai, bắt tù hơn 4 vạn, giải phóng gần 1 triệu km² đất đai, 13 triệu dân.

  • Quân Pháp buộc phải ký Hiệp định đình chiến Genève (1954), rút quân khỏi Việt Nam.

  • Kháng chiến chống Mỹ:

  • Quân và dân ta tiêu diệt hơn 2 triệu quân Mỹ và tay sai, bắt tù hơn 7 vạn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

  • Mỹ buộc phải ký Hiệp định Paris (1973), rút quân khỏi Việt Nam.

2.2. Thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân làm nòng cốt:

  • Số liệu về lực lượng vũ trang nhân dân:

  • Kháng chiến chống Pháp:

  • Quân đội chủ lực: Gồm 3 sư đoàn, 11 trung đoàn, 149 tiểu đoàn, tổng số hơn 1 vạn cán bộ, chiến sĩ.

  • Quân khu, quân địa phương: Gồm 13 quân khu, 51 tiểu khu, 378 đại đội, 1.842 trung đội, tổng số hơn 40 vạn cán bộ, chiến sĩ.

  • Dân quân du kích: Gồm hơn 3 triệu người.

  • Kháng chiến chống Mỹ:

  • Quân đội chủ lực: Gồm 10 sư đoàn, 47 trung đoàn, tổng số hơn 1 triệu cán bộ, chiến sĩ.

  • Quân khu, quân địa phương: Gồm 17 quân khu, 61 tiểu khu, 445 đại đội, 2.542 trung đội, tổng số hơn 1,5 triệu cán bộ, chiến sĩ.

  • Dân quân du kích: Gồm hơn 20 triệu người.

  • Vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân:

  • Lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt của cuộc kháng chiến, là lực lượng chủ yếu đánh giặc, giữ nước.

  • Lực lượng vũ trang nhân dân gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng, che chở.

2.3. Tiến hành đấu tranh toàn diện trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, khoa học kỹ thuật quân sự:

  • Số liệu về các mặt đấu tranh:

  • Kinh tế:

  • Trong kháng chiến chống Pháp, sản xuất công nghiệp tăng 7 lần, sản xuất nông nghiệp tăng 2 lần so với trước chiến tranh.

  • Trong kháng chiến chống Mỹ, sản xuất công nghiệp tăng gấp 2,5 lần. 

  • Nông nghiệp:

  • Trong kháng chiến chống Pháp, sản xuất nông nghiệp tăng 2 lần so với trước chiến tranh.

  • Trong kháng chiến chống Mỹ, sản xuất nông nghiệp tăng gấp 1,5 lần so với trước chiến tranh.

  • Chính trị:

  • Trong kháng chiến chống Pháp, đã xây dựng được hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương, củng cố chính quyền nhân dân.

  • Trong kháng chiến chống Mỹ, đã thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân tham gia kháng chiến.

  • Ngoại giao:

  • Trong kháng chiến chống Pháp, đã tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

  • Trong kháng chiến chống Mỹ, đã tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

  • Khoa học kỹ thuật quân sự:

  • Trong kháng chiến chống Pháp, đã phát triển một số loại vũ khí, trang bị mới, đáp ứng yêu cầu của chiến tranh.

  • Trong kháng chiến chống Mỹ, đã phát triển nhiều loại vũ khí, trang bị mới, đặc biệt là các loại vũ khí chống tăng, chống máy bay, góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

  • Vai trò của các mặt đấu tranh:

  • Các mặt đấu tranh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, khoa học kỹ thuật quân sự hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp của dân tộc trong cuộc kháng chiến.

  • Nhờ có sự đấu tranh toàn diện trên tất cả các mặt, quân và dân ta đã đánh bại kẻ thù mạnh hơn rất nhiều, giành thắng lợi vẻ vang trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

2.4. Thực hiện đấu tranh lâu dài, giành thắng lợi từng bước, đánh thắng từng chiến lược chiến tranh của kẻ thù:

  • Số liệu về thời gian chiến tranh:

  • Kháng chiến chống Pháp: 9 năm (1946 - 1954).

  • Kháng chiến chống Mỹ: 30 năm (1945 - 1975).

  • Số liệu về các chiến lược chiến tranh của kẻ thù:

  • Kháng chiến chống Pháp:

  • Chiến lược "đánh nhanh thắng gọn" (1946 - 1949).

  • Chi lược "vây lấn, diệt từng mảng" (1950 - 1953).

  • Chiến lược "tăng cường phòng thủ, phản kích cục bộ" (1954).

  • Kháng chiến chống Mỹ:

  • Chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1964 - 1968).

  • Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1972).

  • Chiến lược "toàn diện" (1973 - 1975).

  • Cách đánh giặc:

  • Đánh giặc giữ nước:

  • Xác định đúng đắn mục tiêu, nhiệm vụ của cuộc chiến tranh.

  • Phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc.

  • Kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao.

  • Thực hiện chiến tranh nhân dân.

  • Đánh giặc từng bước, đánh thắng từng chiến lược chiến tranh của kẻ thù:

  • Chia nhỏ mục tiêu, đánh từng bước, đánh chắc thắng.

  • Kết hợp đánh tiêu diệt địch với xây dựng và phát triển lực lượng.

  • Phát huy vai trò của quần chúng nhân dân trong kháng chiến.

3. Kết luận:

Lý luận về chiến tranh nhân dân là thành tựu to lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam trong 30 năm chiến tranh giải phóng. Lý luận này được vận dụng sáng tạo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, góp phần quan trọng vào thắng lợi của dân tộc. Đây là một di sản quý báu của Đảng và dân tộc, cần được tiếp tục nghiên cứu, học tập và phát huy trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới.

4. Ý nghĩa:

  • Ý nghĩa lý luận:

  • Cung cấp một hệ thống tư tưởng khoa học về chiến tranh nhân dân trong thời đại mới.

  • Góp phần vào kho tàng lý luận quân sự của Mác - Lênin.

  • Ý nghĩa thực tiễn:

  • Là kim chỉ nam cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới.

  • Là nguồn động viên, cổ vũ cho nhân dân ta trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

5. Bài học kinh nghiệm:

  • Xác định đúng đắn kẻ thù, tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ của cuộc chiến tranh.

  • Phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc.

  • Kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao.

  • Thực hiện chiến tranh nhân dân.

  • Đánh giặc từng bước, đánh thắng từng chiến lược chiến tranh của kẻ thù.

Kết luận:

Lý luận về chiến tranh nhân dân là một di sản quý báu của Đảng và dân tộc, cần được tiếp tục nghiên cứu, học tập và phát huy trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới. Bài viết này đã phân tích thành tựu lý luận về chiến tranh nhân dân qua lăng kính dữ liệu và số liệu, hy vọng sẽ góp phần giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.