Pages

Thứ Sáu, 10 tháng 5, 2024

Tóm lược giáo trình "Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam"Nhà xuất bản Chính trị, Chương trình Trung cấp Lý luận Chính trị của Học viện Chính trị Quốc gia

Bài 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạng Việt Nam

  • Hoàn cảnh lịch sử:

  • Nền thống trị thực dân phong kiến thối nát.

  • Phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi.

  • Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

  • Sự kiện thành lập Đảng:

  • Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/1930) tại Hương Cảng.

  • Ý nghĩa:

  • Mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc.

  • Khởi đầu cho thời kỳ cách mạng mới.

  • Lãnh đạo cách mạng:

  • Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành các phong trào cách mạng:

  • CM ruộng đất 1930-1931.

  • CM Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.

  • Phong trào Dân chủ 1936-1939.

  • Kháng chiến chống Pháp 1946-1954.

  • Kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1955-1975.

  • Công cuộc đổi mới từ 1975 đến nay.

Bài 2: Những thành tựu chủ yếu của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay

  • Về chính trị:

  • Lật đổ ách thống trị thực dân phong kiến, giành độc lập dân tộc.

  • Thống nhất đất nước, xây dựng nhà nước XHCN.

  • Nâng cao vị thế quốc tế.

  • Về kinh tế:

  • Phát triển từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lên nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

  • Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

  • Về văn hóa - xã hội:

  • Xóa bỏ những hủ tục, tệ nạn xã hội.

  • Nâng cao dân trí, phát triển giáo dục, y tế.

  • Bảo vệ môi trường sinh thái.

  • Về quốc phòng - an ninh:

  • Vững chắc quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.

  • Giữ gìn an ninh trật tự.

Bài 3: Những bài học kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

  • Xây dựng và phát triển Đảng:

  • Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.

  • Nâng cao bản lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng.

  • Gắn bó mật thiết với nhân dân.

  • Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang:

  • Sử dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh.

  • Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.

  • Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc:

  • Mở rộng mặt trận đoàn kết.

  • Tăng cường mối liên kết giữa các tầng lớp nhân dân.

  • Kết hợp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

  • Phát triển kinh tế - xã hội.

  • Nâng cao sức mạnh quốc phòng - an ninh.

Bài 4: Những bài học kinh nghiệm của lãnh đạo chủ nghĩa xã hội, công cuộc đổi mới và lãnh đạo tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

  • Xây dựng và hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:

  • Phát triển đa dạng các thành phần kinh tế.

  • Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.

  • Hội nhập kinh tế quốc tế.

  • Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN:

  • Hoàn thiện hệ thống pháp luật.

  • Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.

  • Phát huy quyền lực nhân dân.

  • Phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật:

  • Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo.

  • Ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, đời sống.

  • Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc.

  • Bảo vệ môi trường sinh thái:

  • Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

  • Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.

  • Phát triển bền vững.

Kết luận:

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


Bài 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạng Việt Nam

I. Hoàn cảnh lịch sử:

  • Nước ta lâm vào tình trạng thuộc địa nửa phong kiến:

  • Nền thống trị thực dân phong kiến thối nát, áp bức, bóc lột nhân dân ta một cách tàn bạo.

  • Mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn dân tộc ngày càng gay gắt.

  • Phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi:

  • Nhiều phong trào yêu nước nổ ra ở khắp nơi trong cả nước, tiêu biểu là:

  • Phong trào Duy Tân (1896-1907).

  • Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907-1913).

  • Phong trào yêu nước chống Pháp (1918-1929).

  • Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga:

  • Cách mạng tháng Mười Nga thành công mở ra con đường mới cho cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, trong đó có Việt Nam.

  • Chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Việt Nam, soi sáng con đường giải phóng dân tộc.

II. Sự kiện thành lập Đảng:

  • Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:

  • Diễn ra tại Hương Cảng (Trung Quốc) từ ngày 3 đến ngày 7 tháng 2 năm 1930.

  • Do Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) chủ trì.

  • Hội nghị đã thống nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng và bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

  • Ý nghĩa lịch sử:

  • Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc.

  • Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong phong trào giải phóng dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam vào kỷ nguyên mới - kỷ nguyên của chủ nghĩa Mác - Lênin.

III. Lãnh đạo cách mạng:

  • Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành các phong trào cách mạng:

  • CM ruộng đất 1930-1931.

  • CM Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.

  • Phong trào Dân chủ 1936-1939.

  • Kháng chiến chống Pháp 1946-1954.

  • Kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1955-1975.

  • Công cuộc đổi mới từ 1975 đến nay.

  • Thành tựu:

  • Lật đổ ách thống trị thực dân phong kiến, giành độc lập dân tộc.

  • Thống nhất đất nước, xây dựng nhà nước XHCN.

  • Nâng cao vị thế quốc tế.

  • Bài học kinh nghiệm:

  • Xây dựng và phát triển Đảng.

  • Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

  • Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

  • Kết hợp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Kết luận:

Đảng Cộng sản Việt Nam là người tiên phong, lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Lịch sử Đảng là bài học quý báu cho thế hệ hôm nay và mai sau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Bài 2: Những thành tựu chủ yếu của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay

1. Giai đoạn 1930 - 1945:

Về chính trị:

Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) - lá cờ tiên phong của giai cấp công nhân và nhân dân ta.

Lãnh đạo nhân dân tiến hành phong trào cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường thợ thuyền, xã hội chủ nghĩa.

Khởi nghĩa tháng Tám (1945) thành công, giành độc lập dân tộc, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Về kinh tế:

Bắt đầu công cuộc cải cách ruộng đất, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện chiến tranh.

Về văn hóa - xã hội:

Xóa bỏ chế độ phong kiến, xây dựng nền văn hóa - xã hội mới.

Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

2. Giai đoạn 1945 - 1975:

Về chính trị:

Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954), thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975), thống nhất đất nước hoàn toàn.

Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc.

Về kinh tế:

Phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

Bắt đầu công cuộc đổi mới (1986), chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

Về văn hóa - xã hội:

Xóa bỏ những tàn dư của chế độ cũ, xây dựng nền văn hóa - xã hội mới.

Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

Đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, khoa học - kỹ thuật.

3. Giai đoạn từ năm 1975 đến nay:

Về chính trị:

Duy trì sự ổn định về chính trị - xã hội.

Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Mở rộng quan hệ quốc tế.

Về kinh tế:

Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

Hội nhập quốc tế sâu rộng.

Về văn hóa - xã hội:

Xây dựng nếp sống văn hóa mới.

Phát triển giáo dục - đào tạo.

Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

Kết luận:

Cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đã giành được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử sâu sắc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân ta đã từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến trở thành một quốc gia độc lập, tự do, thống nhất, giàu mạnh, văn minh. Những thành tựu đạt được là kết quả của sự nỗ lực, hy sinh to lớn của nhiều thế hệ người Việt Nam. Chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống cách mạng, ra sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ngày càng đàng hoàng, to đẹp.

Bài 3: Những bài học kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

1. Bài học về vai trò lãnh đạo của Đảng:

  • Đảng Cộng sản Việt Nam là hạt nhân lãnh đạo của cách mạng, là người tổ chức và lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng.

  • Đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn.

  • Đảng phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên trong sạch, vững mạnh, gương mẫu.

  • Đảng phải giữ vững mối liên hệ chặt chẽ với nhân dân.

2. Bài học về đường lối cách mạng:

  • Cách mạng Việt Nam là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

  • Đường lối cách mạng phải phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam, phải dựa vào sức mạnh của nhân dân.

  • Đường lối cách mạng phải có tính khoa học, khách quan, phải được vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo.

3. Bài học về phương pháp lãnh đạo:

  • Phải kết hợp lãnh đạo chính trị với lãnh đạo quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.

  • Phải kết hợp lãnh đạo tập trung với lãnh đạo dân chủ.

  • Phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

  • Phải có nghệ thuật lãnh đạo, quản lý phù hợp với từng giai đoạn cách mạng.

4. Bài học về công tác quần chúng:

  • Phải dựa vào nhân dân, làm chủ nhân công cuộc cách mạng.

  • Phải gắn bó mật thiết với nhân dân, lấy nhân dân làm gốc.

  • Phải phát huy vai trò của quần chúng nhân dân trong việc kiểm tra, giám sát cán bộ, đảng viên.

5. Bài học về xây dựng và bảo vệ Đảng:

  • Phải xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, có sức chiến đấu cao.

  • Phải thường xuyên giáo dục, rèn luyện cán bộ, đảng viên.

  • Phải tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng.

  • Phải giữ gìn bản sắc và truyền thống của Đảng.

Kết luận:

Những bài học kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là vô cùng quý báu, có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta. Chúng ta cần tiếp tục học tập, vận dụng sáng tạo những bài học kinh nghiệm này vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng đất nước Việt Nam ngày càng đàng hoàng, to đẹp, vì mục tiêu độc lập, dân chủ, xã hội chủ nghĩa.

Bài 4: Những bài học kinh nghiệm của lãnh đạo chủ nghĩa xã hội, công cuộc đổi mới và lãnh đạo tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

1. Bài học về lãnh đạo thực hiện chủ nghĩa xã hội:

  • Nhận thức đúng đắn về chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là một quá trình phát triển lâu dài, phức tạp, phải trải qua nhiều giai đoạn cách mạng.

  • Lãnh đạo đổi mới toàn diện: Đổi mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, bao gồm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh.

  • Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc: Thống nhất ý chí và hành động của toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

  • Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân: Nhà nước hoạt động theo hiến pháp và pháp luật, có trách nhiệm trước nhân dân.

  • Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn của Việt Nam: Không ngừng sáng tạo, đổi mới, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước.

2. Bài học về công cuộc đổi mới:

  • Đổi mới tư duy: Daring to think differently, dám nghĩ, dám làm, dám sáng tạo, dám đột phá.

  • Đổi mới thể chế: Xây dựng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển sản xuất, kinh doanh.

  • Đổi mới khoa học - công nghệ: Ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao động.

  • Đổi mới giáo dục - đào tạo: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

  • Đổi mới văn hóa - xã hội: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển con người toàn diện.

3. Bài học về lãnh đạo tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa:

  • Lãnh đạo bằng pháp luật: Nhà nước hoạt động theo hiến pháp và pháp luật, có trách nhiệm trước nhân dân.

  • Lãnh đạo bằng khoa học: Dựa vào khoa học, kỹ thuật để lãnh đạo, quản lý đất nước.

  • Lãnh đạo bằng dân chủ: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, lấy nhân dân làm chủ.

  • Lã đạo bằng đạo đức: Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên trong sạch, gương mẫu.

  • Lãnh đạo bằng bản lĩnh: Có bản lĩnh chính trị, bản lĩnh văn hóa, bản lĩnh kinh tế để lãnh đạo đất nước vượt qua mọi khó khăn, thách thức.

Kết luận:

Những bài học kinh nghiệm của lãnh đạo chủ nghĩa xã hội, công cuộc đổi mới và lãnh đạo tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là vô cùng quý báu, có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta cần tiếp tục học tập, vận dụng sáng tạo những bài học kinh nghiệm này vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng đất nước Việt Nam ngày càng đàng hoàng, to đẹp, vì mục tiêu độc lập, dân chủ, xã hội chủ nghĩa.