Pages

Thứ Tư, 22 tháng 5, 2024

Bài tập ôn tập môn Nhà nước và Pháp luật: Câu hỏi đúng/sai (hoàn chỉnh)

Câu 1: Hiến pháp 2013 quy định “Giáo dục là quốc sách”. Vậy luật giáo dục là ngành luật cơ bản.

Sai.

Giải thích:

  • Luật giáo dục là văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành luật giáo dục, không phải ngành luật cơ bản.
  • Ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm: Luật Hiến pháp, Luật Tổ chức bộ máy nhà nước, Luật Dân sự, Luât Hình sự, Luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hình sự.

Câu 2: Hiến pháp 2013 quy định “Giáo dục khoa học công nghệ là quốc sách”. Vậy Luật sở hữu trí tuệ là ngành luật cơ bản.

Sai.

Giải thích:

  • Luật sở hữu trí tuệ là văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành luật sở hữu trí tuệ, không phải ngành luật cơ bản.
  • Ngành luật cơ bản đã được giải thích ở câu 1.
Câu 3: Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Sai.

Giải thích:

Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhưng không phải là ngành luật.
Ngành luật là nhóm văn bản quy phạm pháp luật có cùng một chủ đề, phạm vi điều chỉnh.

Câu 4: Luật Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luận có giá trị pháp lý cao nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam.

Đúng.

Giải thích:

  • Luật Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là cơ sở cho mọi văn bản quy phạm pháp luật khác.
Câu 5: Các cơ quan nhà nước ở Việt Nam được chia thành hệ thống các cơ quan sau đây:

Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước gồm quốc hội và HĐND.
Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước gồm chính phủ và UBND.
Hệ thống cơ quan xét xử gồm tòa án và viện kiểm sát.
Chế định chủ tịch nước.
Sai.

Giải thích:

Chế định Chủ tịch nước thuộc hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước, không phải là một hệ thống riêng biệt.

Câu 6: Quốc hội bầu chính phủ, chủ tịch nước, tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Sai.

Giải thích:

Quốc hội chỉ bầu Chính phủ, Chủ tịch nước và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội phê chuẩn theo đề nghị của Chủ tịch nước.

Câu 7: Quốc hội bầu thủ tướng chính phủ, chủ tịch nước, chánh án toàn án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đúng.

Giải thích:

  • Giải thích đã được cung cấp ở câu 6.

Câu 8: Pháp luật điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Sai.

Giải thích:

  • Pháp luật chỉ điều chỉnh một số lĩnh vực quan trọng nhất, cơ bản nhất của đời sống xã hội.
  • Một số lĩnh vực khác có thể được điều chỉnh bởi các quy tắc đạo đức, tập quán xã hội, hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có giá trị pháp lý thấp hơn.

Câu 9: Chỉ có cơ quan quyền lực nhà nước mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Sai.

Giải thích:

  • Ngoài cơ quan quyền lực nhà nước, một số cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của Hiến pháp và pháp luật cũng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • Ví dụ: Chính phủ ban hành Nghị định, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị.

câu 10: Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao là văn bản quy phạm pháp luật.

Sai.

Giải thích:

  • Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao là văn bản hướng dẫn, giải thích pháp luật, không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
  • Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có tính pháp luật, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và được áp dụng chung cho mọi người, mọi tổ chức trong phạm vi của nó.

Phân biệt văn bản hướng dẫn, giải thích pháp luật với văn bản quy phạm pháp luật:

  • Văn bản hướng dẫn, giải thích pháp luật:
    • Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
    • Có tác dụng hướng dẫn, giải thích nội dung của văn bản quy phạm pháp luật.
    • Không có tính pháp luật, không được áp dụng trực tiếp.
  • Văn bản quy phạm pháp luật:
    • Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
    • Có tính pháp luật, được áp dụng trực tiếp.
    • Có thể tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý cho cá nhân, tổ chức.
  • Ví dụ:

    • Luật Dân sự là văn bản quy phạm pháp luật.
    • Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn giải thích một số điều của Luật Dân sự là văn bản hướng dẫn, giải thích pháp luật.

Câu 11: Hoạt động áp dụng pháp luật xảy ra trong các trường hợp nào?

Hoạt động áp dụng pháp luật xảy ra trong các trường hợp sau:

  • Khi cần thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định: Ví dụ, công dân thực hiện quyền bầu cử, quyền tham gia quản lý nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc,...
  • Khi cần giải quyết các tranh chấp, vi phạm pháp luật: Ví dụ, tòa án giải quyết tranh chấp dân sự, vi phạm hành chính, vi phạm pháp luật hình sự,...
  • Khi cần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức: Ví dụ, cơ quan nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân trong việc sở hữu nhà đất, quyền tự do ngôn luận,...
  • Khi cần kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật: Ví dụ, cơ quan thanh tra nhà nước kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, cơ quan công an kiểm tra việc chấp hành luật giao thông,...
  • Khi cần công nhận hoặc phủ nhận một sự kiện pháp lý nào đó: Ví dụ, tòa án công nhận quyền thừa kế, cơ quan nhà nước công nhận giá trị pháp lý của hợp đồng,...
  • Lưu ý: Hoạt động áp dụng pháp luật diễn ra thường xuyên trong đời sống xã hội và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trật tự xã hội, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân.

Câu 12: Công dân thực hiện các quy định về nghĩa vụ là tuân thủ pháp luật.

Sai.

Giải thích:

  • Tuân thủ pháp luật là hành vi của công dân chấp hành những quy định của pháp luật hiện hành.
  • Thực hiện nghĩa vụ là hành vi của công dân thực hiện những việc mà pháp luật bắt buộc phải làm.

Ví dụ:

  • Tuân thủ pháp luật: Công dân đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, không xả rác bừa bãi.
  • Thực hiện nghĩa vụ: Công dân đóng thuế đầy đủ, tham gia nghĩa vụ quân sự.

Câu 13: Công dân thực hiện các quy định về quyền lợi là thi hành pháp luật.

Sai.

Giải thích:

  • Thi hành pháp luật là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm thực hiện những quy định của pháp luật.
  • Sử dụng pháp luật là hành vi của cá nhân, tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.

Ví dụ:

  • Thi hành pháp luật: Tòa án xét xử vụ án hình sự, cơ quan công an điều tra vụ án vi phạm pháp luật hành chính.
  • Sử dụng pháp luật: Công dân khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, doanh nghiệp ký kết hợp đồng.
  • Ngoài ra:

    • Đi nghĩa vụ quân sự là chấp hành pháp luật.
    • Công an/CSGT làm nhiệm vụ là áp dụng pháp luật.
    • Quốc hội biết quyết thông qua 1 cái gì là lập pháp.
    • Bầu cử là quyền của công dân là sử dụng pháp luật.
    • Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là sử dụng pháp luật.
    • Người xử lý khiếu nại, tố cáo là áp dụng pháp luật.

Câu 14: Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự

Theo trang 132 sách giáo trình, đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự bao gồm:

  • Quan hệ tài sản dân sự: Là những quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức với nhau về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, quyền lưu thông tài sản và các quyền tài sản khác. Ví dụ: hợp đồng mua bán, hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng thế chấp,...
  • Quan hệ nhân thân dân sự: Là những quan hệ giữa các cá nhân với nhau về nhân thân, bao gồm quyền nhân thân, nghĩa vụ nhân thân và các quyền, nghĩa vụ khác liên quan đến nhân thân. Ví dụ: quyền được sống, quyền được bảo vệ sức khỏe, quyền được kết hôn, nghĩa vụ nuôi dưỡng con,...
  • Lưu ý:

    • Luật Dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ dân sự có tính chất thương mại, không điều chỉnh các quan hệ dân sự phi thương mại.
    • Các quan hệ dân sự phi thương mại được điều chỉnh bởi các luật khác, ví dụ: Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Bảo vệ trẻ em,...

    Ví dụ:

    • A bán cho B một chiếc xe máy. Quan hệ này thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự vì đây là quan hệ tài sản dân sự (hợp đồng mua bán).
    • C nhận nuôi con của D. Quan hệ này không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự vì đây là quan hệ nhân thân phi thương mại (nhận nuôi con).

Câu 17: Người không vi phạm hành chính có khi vẫn bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Đúng.

Giải thích:

Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, trường hợp người không vi phạm hành chính nhưng vẫn bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là:

  • Người có nghĩa vụ liên đới: Ví dụ, cha mẹ, người giám hộ có nghĩa vụ liên đới với con mình chưa đủ 16 tuổi vi phạm hành chính.
  • Người được giao thực hiện quyết định xử phạt: Ví dụ, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm của người khác.
  • Ví dụ:

    • Trẻ em dưới 14 tuổi vi phạm hành chính, cha mẹ của em sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thay cho em.
    • Doanh nghiệp A được giao thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm của doanh nghiệp B, nếu doanh nghiệp A không thực hiện thì sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Câu 18: Ông A xây dựng nhà không phép. Vậy ông A đã vi phạm hành chính?

Câu trả lời: Chưa đủ thông tin để kết luận.

Giải thích:

Để xác định ông A có vi phạm hành chính hay không, cần xem xét thêm các yếu tố sau:

  • Ông A bao nhiêu tuổi? Nếu ông A đã đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì việc xây dựng nhà không phép của ông A là vi phạm hành chính.
  • Sức khỏe tinh thần của ông A như thế nào? Nếu ông A mắc bệnh tâm thần hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì việc xây dựng nhà không phép của ông A có thể không cấu thành vi phạm hành chính.

Ví dụ:

  • Ông A 25 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tự ý xây dựng nhà trên đất của mình mà không có giấy phép xây dựng. Việc làm của ông A là vi phạm hành chính.
  • Ông B 70 tuổi, mắc bệnh Alzheimer, tự ý xây dựng nhà trên đất của mình mà không có giấy phép xây dựng. Việc làm của ông B có thể không cấu thành vi phạm hành chính.

Câu 19: Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân đều do luật hành chính điều chỉnh.

Sai.

Giải thích:

Ngoài luật hành chính, một số quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân còn được điều chỉnh bởi các luật khác, ví dụ:

  • Luật Lao động: Điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Ví dụ: A đến cơ quan nhà nước để làm bảo vệ.
  • Luật Dân sự: Điều chỉnh các quan hệ dân sự giữa các cá nhân, tổ chức, bao gồm cả các quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân trong một số trường hợp nhất định. Ví dụ: A đến cơ quan nhà nước để bán đồ.

Ví dụ:

  • Khi A nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh cho cơ quan hành chính nhà nước, quan hệ pháp luật giữa A và cơ quan hành chính nhà nước được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp.
  • Khi B tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ công chức, quan hệ pháp luật giữa B và cơ quan hành chính nhà nước được điều chỉnh bởi Luật Khiếu nại, Tố cáo.

câu hỏi 21: Chức năng của pháp luật

Câu trả lời:

Chức năng chính của pháp luật bao gồm:

  • Chức năng điều chỉnh: Là chức năng cơ bản nhất của pháp luật, thể hiện ở việc pháp luật quy định các quy tắc xử sự chung, bắt buộc mọi người, mọi tổ chức phải tuân theo nhằm thiết lập và duy trì trật tự xã hội. Ví dụ: Luật Dân sự quy định các quy tắc về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ dân sự, Luật Hình sự quy định các tội danh và hình phạt tương ứng.
  • Chức năng bảo vệ: Là chức năng nhằm bảo vệ những giá trị tiến bộ của xã hội, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân. Ví dụ: Luật Bảo vệ môi trường bảo vệ môi trường sống cho con người, Luật Bảo vệ trẻ em bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
  • Chức năng giáo dục: Là chức năng nhằm giáo dục ý thức pháp luật cho công dân, nâng cao nhận thức pháp luật của xã hội. Ví dụ: Hiến pháp quy định quyền tự do ngôn luận, Luật Giáo dục quy định trách nhiệm học tập của học sinh.

Ngoài ra, pháp luật còn có một số chức năng khác như:

  • Chức năng thúc đẩy: Thúc đẩy sự phát triển của xã hội theo định hướng do nhà nước đề ra.
  • Chức năng tổ chức: Tổ chức hoạt động của nhà nước và xã hội.